Chi phí du học Hàn Quốc là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến quyết định đi du học hay không. Chi phí du học Hàn Quốc dao động trong khoảng 224 – 300 triệu đồng/ năm, tùy thuộc vào bậc học, ngành học, trường học và mức sống của bạn. Trước đây, đối với những gia đình khá giả thì thường sẽ du học Mỹ, Úc hay châu Âu với chi phí khoảng 25,000 – 50,000$/ năm. Trong 3 năm trở lại đây, giấc mơ du học Hàn Quốc đang trở nên phù hợp với các bạn trẻ Việt Nam. Ngoài việc chi phí du học Hàn Quốc chỉ khoảng 10.000 USD/ năm dễ dàng tiếp cận. Chất lượng đào tạo tại Hàn Quốc cũng được đánh giá rất cao.
I. CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC KHÓA HỌC TIẾNG HÀN 1 NĂM
Các loại chi phí du học Hàn Quốc |
Chi phí trung bình (1 năm) |
Chi phí quy đổi ra VNĐ (1 năm) |
Học phí cho 1 năm học tiếng | ~4.000.000 KRW đến 7.000.000 KRW | ~80.000.000 – 140.000.000VNĐ |
Chi phí KTX hoặc nhà trọ | ~3,000,000 KRW | ~60.000.000 VNĐ |
Chi phí ăn uống, sinh hoạt | `~3,000,000 KRW | ~60.000.000 VNĐ |
Chi phí đi lại, giao thông | ~300,000 KRW | ~6.000.000 VNĐ |
Tiền bảo hiểm 1 năm | ~600,000 KRW | ~12.000.000 VNĐ |
Tiền tài liệu, chi phí khác | ~300,000 KRW | ~6.000.000 VNĐ |
Chi phí dịch vụ và học tiếng Hàn tại Việt Nam | 2.750.000 KRW |
55.000.000 VNĐ |
TỔNG CỘNG TIỀN CHUẨN BỊ |
~13.950,000 KRW đến 16.950.000 KRW |
~279.000.000 – 339.000.000VNĐ |
Lưu ý từ du học NOAH:
-
Chi phí VNĐ quy đổi tương ứng với tỷ giá: 1.000KRW = 20.000VNĐ
-
Chi phí trên chỉ mang tính chất tương đối, tùy vào mỗi trường, mỗi khu vực và chi tiêu của mỗi bạn học viên sẽ có một định lượng chi phí khác nhau.
-
Học phí khóa tiếng thường dao động từ 4,000,000 KRW – 7,200,000 KRW (tùy từng trường).
-
Đối với những trường đại học top đầu của Hàn Quốc thì học phí sẽ cao hơn. Những bạn có tài chính không cao, thì có thể tham khảo những trường ở Busan, Incheon , Gyeonggi, Deagu, Daejon, Gwangju...
-
Chi phí sinh hoạt, ăn uống ở các khu vực khác thường thấp hơn khu vực Seoul.
-
Học phí, phí xét hồ sơ, phí KTX sẽ đóng khi nhận được giấy báo nhập học (Invoice) từ trường
-
Phí bảo hiểm bắt buộc tham gia ở tất cả các trường, sau 6 tháng qua Hàn Quốc tất cả du học sinh cần tham gia bảo hiểm quốc dân.
-
Tiền sổ tiết kiệm gia đình tại ngân hàng Việt Nam 10.000 USD có thể rút tiền sau khi có kết quả Visa. Riêng sổ đóng băng 8.000.000 (Trường tỉnh) đến 10.000.000 KRW (Trường ở Thành phố lớn) tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ được rút sau 6 tháng (50% số tiền) và 1 năm (50% số tiền còn lại) sau khi qua Hàn Quốc.
Các khoa ngành đào tạo
|
Học phí trung bình hệ đại học (1 kỳ)
|
Học phí trung bình hệ cao học (1 kỳ)
|
Khối khoa học xã hội và nhân văn: Kinh tế, Ngôn ngữ, Truyền thông, Thương mại, Du lịch…
|
~3,000,000 – 5.000.000 KRW
|
~4.500.000 KRW
|
Khối khoa học tự nhiên: Kỹ thuật, Công nghệ, Nghiên cứu…
|
~3,500,000 – 5.500.000 KRW
|
~5.000.000 KRW
|
Khối thể dục, nghệ thuật: Kiến trúc, Làm đẹp, Ẩm thực, Âm nhạc…
|
~4.000,000 – 6.000.000 KRW
|
~5.500.000 KRW
|
Khối Y khoa (Hàn Quốc không tuyển sinh hệ đại học)
|
~4.500,000 – 6.500.000 KRW
|
~6.000.000 KRW
|
-
Phí nhập học từ các trường từ 500,000 – 900,000 KRW. Và phí này chỉ đóng 1 lần duy nhất trong kỳ đầu tiên nhập học chuyên ngành
-
Các trường khác nhau có mức chênh lệch học phí theo các chuyên ngành khác nhau. Thông thường, các trường Top đầu học phí sẽ cao hơn các trường khác.
-
Đối với các trường Đại học Quốc gia thì học phí chuyên ngành rẻ hơn các trường Đại học tư thục
-
Các trường ở Seoul sẽ cao hơn các trường ở tỉnh và Busan.
-
Các chi phí sinh hoạt phí, tiền thuê nhà, ăn uống hàng tháng cũng tương tự khi học tiếng Hàn
Các loại sổ tiết kiệm
|
Số tiền cần chuẩn bị
|
Ghi chú
|
Số tiết kiệm thông thường
|
10.000 USD
|
Gửi tại Ngân hàng Việt Nam gửi trước 6 tháng khi xin visa, có thể rút sổ khi bay qua Hàn Quốc hoặc sổ tiết kiệm đáo hạn
|
Sổ đóng băng ngân hàng Hàn Quốc
|
8.000.000 Won/
10.000.000 Won
|
Gửi tại ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam (Shinhan Bank, Wooribank) khi nộp hồ sơ. Sổ này được rút 50% khi qua Hàn Quốc được 6 tháng và 50% còn lại sau 1 năm.
|
Sổ tiết kiệm hệ chuyên ngành đại học/ cao học
|
~20.000,000 USD
|
Số này được gửi trước 3 tháng tính đến thời điểm xin visa
|
- Chi phí dịch vụ du học Hàn Quốc là chi phí bạn sẽ cần trả khi nộp hồ sơ qua Trung tâm tư vấn du học. NOAH được biết đến là trung tâm có chi phí phù hợp, minh bạch và rõ ràng. Bạn sẽ biết được khoản phí đóng nào đóng cho NOAH và khoản phí nào đóng cho Trường Hàn Quốc.
V. THÔNG TIN MỘT SỐ LOẠI CHI PHÍ CHÍNH
- SEOUL, INCHEON, GYEONGGI-DO ( Khu vực đô thị )
Trường đại học Hàn Quốc
|
Khu vực
|
Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW)
|
Học phí chuyên ngành KRW/ 1 kỳ
|
~7.200.000
|
~2.440.000 – 4.645.000
|
||
~7.080.000
|
~3.537.000 – 6.140.000
|
||
`~7.000.000
|
~4.886.000 – 6.897.000
|
||
~7.200.000
|
~4.031.000 – 5.643.000
|
||
~6.920.000
|
~4.344.000 – 6.435.000
|
||
~6.400.000
|
~4.017.000 – 5.958.000
|
||
~6.800.000
|
~4.217.000 – 5.632.000
|
||
~6.600.000
|
~4.445.000 – 6.085.000
|
||
~5.800.000
|
~3.770.000 – 5.062.000
|
||
~5.600.000
|
~3.498.000 – 4.768.000
|
||
~5.600.000
|
~ 3.374.000 – 4.426.000
|
||
`~5.400.000
|
~3.222.000 – 4.163.000
|
- DAEJEON, DAEGU, GWANGJU, BUSAN, KHÁC ( Khu vực ngoài đô thị )
Trường đại học Hàn Quốc
|
Khu vực
|
Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW)
|
Học phí chuyên ngành KRW/ 1 kỳ
|
~5.200.000
|
~1.819.000 – 2.513.000
|
||
~5.600.000
|
~3.222.450 – 4.157.200
|
||
~4.800.000
|
~3.193.000 – 4.010.000
|
||
~5.200.000
|
~1.981.000 – 2.531.000
|
||
~4.800.000
|
~2.882.000 – 4007.000
|
||
~4.800.000
|
~1.855.000 – 2.454.000
|
||
~5.600.000
|
~1.503.000 – 2.495.000
|
||
~5.200.000
|
~2.857.000 – 3.876.000
|
||
~4.800.000
|
~2.716.000 – 3.679.000
|
||
Gimhee
|
~5.000.000
|
~2.840.000 – 4.216.000
|
|
Gyeongsangbuk
|
~5.200.000
|
~2.913.000 – 4.514.000
|
|
Chungcheongbuk
|
~5.200.000
|
~1.733.000 – 2.341.000
|
-
Chi phí trên chưa gồm ký túc xá (KTX). Nếu trường Đại học ở Hàn Quốc yêu cầu đóng phí KTX trước thì số tiền ở Giai đoạn 2 sẽ thay đổi theo Invoice của trường.
-
Khi qua Hàn Quốc sẽ cần đóng bảo hiểm, mua sách vở, đồ dùng cá nhân, làm thẻ người nước ngoài, thẻ giao thông… Học viên nên chuẩn bị khoảng 300$.
-
Chất lượng đào tạo của các trường Hàn Quốc cùng thứ hạng chênh lệch không quá nhiều. Vì vậy việc lựa chọn trường sẽ phụ thuộc lớn nhất vào khả năng tài chính, năng lực học tập và định hướng nghề nghiệp của từng bạn.

KTX ở các trường ở Seoul bao giờ cũng đắt đỏ hơn những khu vực. Giá thuê trung bình ở Seoul khoảng trên dưới 350,000 KRW. Còn ở các tỉnh thành khác 300,000 KRW. Tùy chất lượng phòng mà sẽ có mức giá thuê cao hơn hoặc thấp hơn.




Những chi phí đi lại này có thể dễ dàng được thanh toán qua thẻ ngân hàng hay thẻ giao thông T-Money. Chứ không nhất thiết phải trả bằng tiền mặt. Trung bình mỗi tháng nếu sử dụng xe bus và tàu điện thường xuyên thì tốn khoảng 40,000 – 70,000 KRW. bạn có thể chọn nơi ở gần trường để giảm thiểu các chi phí đi lại.


Sau 6 tháng học và khi có TOPIK 2, các bạn có thể kiếm việc làm thêm tại Hàn Quốc thoải mái. Như vậy bạn có thể tiết kiệm và chi trả chi phí cho các năm tiếp theo.

Làm thêm sau giờ học để cải thiện chi phí luôn luôn được sinh viên quan tâm
Trên đây là các thông tin được Hàn Ngữ Noah tổng hợp, hy vọng đây là những thông tin chia sẻ vô cùng hữu ích cho các bạn du học sinh và phụ huynh để có thể cân đối tài chính trong tương lai.Chúc các bạn du học sinh có lộ trình học tập bước vào tương lai rộng mở và thành công.Mọi thông tin chi tiết về du học Hàn Quốc xin liên hệ trung tâm Hàn ngữ NOAH để được giải đáp thông tin.
Nguồn thông tin: tổng hợp